Qua nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, định hướng du học Nhật Bản tự túc. Shinro nhận thấy rằng mức quan tâm về quyết định chọn vùng và chọn trường để đi du học Nhật Bản của các bạn học viên luôn là những thắc mắc hàng đầu. Do đó, Shinro hy vọng rằng những thông tin về trường và vùng dưới đây sẽ là gợi ý tuyệt vời để các bạn có sự lựa chọn du học Nhật Bản phù hợp nhất!
Vị trí địa lý khi chọn trường du học tại Nhật sẽ ảnh hưởng rất lớn đến các chi phí du học tại trường, chi phí sinh hoạt của các bạn du học sinh. Hơn nữa, đặc điểm về khí hậu, thời tiết cũng là yếu tố quan trọng để giúp các bạn chọn được điểm đến du học lý tưởng phù hợp sở thích và sự thích nghi của bản thân.
Dưới đây là 7 vùng du học Nhật Bản tự túc được các bạn du học sinh lựa chọn du học nhiều nhất:
Vùng Tohoku (hay vùng Đông Bắc) của Nhật Bản (tiếng Nhật: 東北地方とうほくちほう ) là một trong chín vùng địa lý của nước này. Vùng này nằm ở phía Đông Bắc của đảo Honshu.
Cả vùng bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
Đặc điểm thời tiết:
Vùng Kanto của Nhật Bản (tiếng Nhật: 関東地方/かんとうちほう) là một trong chín vùng địa lý của nước này. Vùng này nằm ở phía Đông của đảo Honshu.
Cả vùng bao gồm bảy tỉnh: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. 40% diện tích đất đai chính giữa của vùng Kanto là bình nguyên Kanto.
Đặc điểm thời tiết:
Vùng Kinki của Nhật Bản (tiếng Nhật: 近畿地方 | Kinki-chihou) là một trong chín vùng địa lý của Nhật Bản. Vùng này nằm ở khu vực Trung Tây của đảo Honshu. Từ xưa đây vẫn là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của Nhật Bản vì đây có Kyoto, cố đô của triều đình Nhật Bản. Vùng này bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga.
Vùng này cũng còn gọi là Kansai (Quan Tây, tức là phía tây cửa ải), chỉ khác là Kansai không gồm tỉnh Mie.
Đặc điểm thời tiết:
Vùng Chubu (hay Vùng Trung Bộ) của Nhật Bản (中部ちゅうぶ地方ちほう) là một trong chín vùng địa phương của Nhật. Vùng này bao gồm chín tỉnh trung bộ trên đảo Honshu là: Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi. Địa hình của vùng này đặc trưng bởi núi cao hiểm trở. Đỉnh núi cao nhất toàn vùng và cũng là toàn Nhật Bản chính là núi Fuji.
Vùng Chubu lại gồm ba tiểu vùng là Hokuriku (giáp biển Nhật Bản), Chuokogen (cao nguyên ở trung tâm đất nước), và Tokai (giáp Thái Bình Dương).
Đặc điểm thời tiết:
Vùng Chugoku của Nhật Bản (tiếng Nhật: 中国地方: Chūgoku-chiho) (âm Hán Việt: Trung Quốc Địa phương) là một trong chín vùng địa lý của Nhật Bản. Vùng này nằm ở tận cùng phía tây của đảo Honshu.
Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama.
Đặc điểm khí hậu:
Vùng Shikoku thực ra bao trùm toàn bộ đảo Shikoku và cả một số đảo nhỏ xung quanh. Shikoku trong tiếng Nhật nghĩa là “bốn xứ”, chỉ bốn tỉnh trước đây ở vùng này. Nay gồm bốn tỉnh mới là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima.
Đặc điểm khí hậu:
Kyushu (九州 – きゅうしゅう (Cửu Châu)) là hòn đảo lớn thứ 3 trong 4 đảo chính của Nhật Bản. Kyushu nằm ở phía Tây Nam Nhật Bản. Vùng Kyushu bao gồm bảy tỉnh: Fukuoka, Kagoshima, Kumamoto, Miyazaki, Nagasaki, Oita và Saga. Theo cách phân nước Nhật thành tám vùng địa lý, thì vùng này còn bao gồm cả tỉnh Okinawa.
Đặc điểm khí hậu:
Dưới đây là 44 trường tiếng Nhật chất lượng và phù hợp nhất với nguyện vọng du học Nhật Bản tự túc của các bạn. Các trường chuyên sâu về đào tạo tiếng Nhật, văn hóa Nhật cho người nước ngoài cũng như rèn luyện, định hướng các du học sinh phát triển tốt nhất trong tương lai.
STT | VÙNG | THÀNH PHỐ | TÊN TRƯỜNG |
1 | HOKKAIDO | Sapporo | Học viện Nhật ngữ Sapporo |
2 | Học viện đào tạo ngoại ngữ Soken | ||
… | |||
3 | TOUHOKU | Miyagi | Tohoku Foreign Language & Tourism College |
4 | Fukushima | Học viện giáo dục quốc tế Shinsirakawa | |
… | |||
5 | KANTO | Tokyo | Học viện nhật ngữ Sendagaya |
6 | Học viện giáo dục quốc tế YIEA TOKYO | ||
7 | Học viện quốc tế Tamagawa | ||
8 | Học viện ngoại ngữ Tokyo Oji | ||
9 | Trường ngoại ngữ Tokyo Waseda | ||
10 | Học viện FPT Japan – FPT Japan Academy | ||
11 | Học Viện Giao Lưu Quốc Tế Tokyo | ||
12 | Trường ngoại ngữ Tokyo JLA | ||
13 | Tochigi | Karin Juku Japanese language school | |
14 | Học viện quốc tế Tochigi | ||
15 | Guma | Trường quốc tế Usui | |
16 | Trường trung cấp nghề OMOTENASHI | ||
17 | Học viện Nhật ngữ NIPPON (NILA) | ||
18 | Saitama | Trường Nhật ngữ Saitama Briller | |
19 | TrườngUrawa/Ageo International Education Center | ||
20 | Chiba | Narita Japanese Language School | |
21 | 3H Japanese Language School | ||
22 | Học viện quốc tế Sawara | ||
23 | Ibaraki | Học viện quốc tế Hitachi | |
24 | Kyoto | Đại học Kogakuin | |
25 | Yokohama | Học viện giáo dục quốc tế Yokohama | |
26 | Trường quốc tế Alice Yokohama | ||
… | |||
27 | CHUUBU | Ishikawa | Trường quốc tế ALICE |
28 | Fuikui | Học viện giáo dục Aoike | |
… | |||
29 | KANSAI | Osaka | Trường Osaka Japanese Languge School |
30 | JIN TokyoJapanese Language School | ||
31 | Trường Nhật ngữ Kaisei Academy | ||
32 | Kobe | Trường Nhật ngữ Kaisei Hyogo Kawanishi | |
33 | Trường Kobe Nichigo Japanese Academy | ||
34 | Hyogogo | Học viện quốc tế Sochi | |
35 | Học viện bách khoa Nhật Bản (JEC) | ||
36 | Kyoto | Trường Katsugaku Shoin | |
… | |||
37 | CHUGOKU | Okayama | Học Viện Ngoại Ngữ Okayama |
38 | Kurashiki Language Academy | ||
39 | Hiroshima | Hiroshima Academy | |
… | |||
40 | SHIKOKU | Kagawa | Học Viện Nhật Ngữ Anabuki |
… | |||
42 | KYUSHU & OKINAWA | Fukuoka | Trường Nhật ngữ Iroha |
43 | Trường Nhật ngữ Fukuoka | ||
44 | Nagasaki | Trung cấp giáo dục y tế mần non Nagasaki |
Trên đây là toàn bộ những thông tin cơ bản về vùng địa lý cũng như danh sách các trường Nhật du học Nhật Bản tự túc có mức học phí rẻ và chất lượng nhất tại Nhật Bản mà Shinro muốn chia sẽ với các bạn. Với những gợi ý trên, chúng tôi tin rằng các bạn sẽ tìm được cho mình những điểm đến du học lý tưởng cùng môi trường học tập sáng giá nhất. Chúc các bạn thành công!
Nếu bạn đang thắc mắc về chương trình du học Nhật Bản tự túc, hãy liên hệ ngay với Shinro để được tư vấn định hướng du học phù hợp nhất!