Thông tin về trường
Giới thiệu về Học viện Bách khoa Nhật Bản – JEC
Học viện Bách khoa Nhật Bản – JEC
Đảo: Honshu | Vùng: Kansai | Tỉnh: Hyogo | Thành phố: Himeji
Học viện Bách khoa Nhật Bản (Japan Engineering College – JEC) được thành lập năm 1995, Trường luôn được nhắm đến bằng việc học các kiến thức chuyên môn và kỹ thuật một cách thực tiễn, ngoài ra còn được trang bị thêm các kiến thức về văn hóa lịch sử Nhật Bản.
Nhà trường luôn quan tâm đến cuộc sống sinh viên, hỗ trợ 100% việc làm tại Nhật cho các bạn sinh viên, du học sinh sau khi tốt nghiệp.
Đặc trưng
Du học sinh sẽ được học tại trường có cơ sở vật chất hiện đại và được đào tạo chuyên môn. Bên cạnh đó, trường còn tổ chức các hoạt động hướng nghiệp định hướng con đường nghề mà mình yêu thích, cơ hội việc làm được rộng mở.
Các chuyên ngành liên thông
Sau khi tốt nghiệp khoa tiếng Nhật, sinh viên có thể học chuyên tiếp lên một số chuyên ngành như:
- Cơ khí, ô tô quốc tế (3 năm)
- kỹ thuật Công Nghệ Thông Tin quốc tế (3 năm)
- Kiến trúc (2 năm)
- Quan hệ quốc tế (2 năm)
Thời gian đào tạo tiếng và chuyên ngành diễn ra liên tục, không cần thi tuyển và nhận nhiều ưu đãi. Sinh viên có thể tiết kiệm được thời gian, tiền của và được trường giới thiệu việc làm sau khi tốt nghiệp.
Thông tin liên hệ
Học viện Bách khoa Nhật Bản – JEC
✔️ Địa chỉ: 383 – 22 kaneda, Himeji – shi, Hyogo
✔️ Tel: 81 – 79 – 246 – 5888
✔️ Homepage: https://jec-ac.com/ja/
✔️Fanpage: https://www.facebook.com/jec555/
✔️ Email: studyatjec@seigaku.ac.jp
Học phí của Học viện Bách khoa Nhật Bản
Học phí khóa tiếng Nhật
Học sinh sẽ nhập học vào kỳ tháng 4 (2 năm) và tháng 10 (1,5 năm) với mức học phí sau:
Đơn vị tiền: JPY (yên)*
CHI PHÍ |
DU HỌC THÁNG 4 (2 năm) |
DU HỌC THÁNG 10 (1,5 năm) |
||
Năm đầu tiên* | Năm thứ 2 | Năm đầu tiên* | Năm thứ 2 | |
Phí đăng ký | 20,000 | —– | 20,000 | —– |
Phí tuyển sinh | 50,000 | —– | 50,000 | —– |
Học phí | 640,000 | 640,000 | 640,000 | 320,000 |
Phí CSVC | 40,000 | 40,000 | 40,000 | 20,000 |
Phí giáo trình, ngoại khóa, bảo hiểm,… | 70,000 | —– | 60,000 | —– |
Tổng cộng | 750,000 | 680,000 | 740,000 | 340,000 |
Lưu ý: Học phí năm đầu tiên bắt buộc phải hoàn thành 1 lần, học phí năm thứ 2 có thể đóng trả góp.
Học phí chuyên ngành
Đơn vị: JPY (yên)*
Học phí chuyên ngành cơ khí, ô tô quốc tế và kỹ thuật Công Nghệ Thông Tin quốc tế
Năm đầu tiên | Năm thứ 2 | Năm thứ 3 | |
Học phí | 550,000 | 550,000 | 550,000 |
Phí đào tạo | 70,000 | 70,000 | 70,000 |
Phí cơ sở vật chất | 100,000 | 100,000 | 100,000 |
Phí hoạt động ngoại khóa, bảo hiểm, tài liệu,… | 80,000 | 40,000 | 40,000 |
Tổng cộng | 800,000 ~ 165 triệu VNĐ |
760,000 ~ 159 triệu VNĐ |
760,000 ~ 159 triệu VNĐ |
Học phí chuyên ngành thiết kế
Năm thứ nhất | Năm thứ 2 | |
Học phí | 600,000 | 600,000 |
Phí đào tạo | 200,000 | 200,000 |
Phí cơ sở vật chất | 150,000 | 150,000 |
Phí hoạt động ngoại khóa, bảo hiểm, tài liệu,… | 42,000 | 12,000 |
Tổng cộng | 992,000 ~ 205 triệu VNĐ |
962,000 ~ 201 triệu VNĐ |
Học phí chuyên ngành truyền thông quốc tế
Năm thứ 1 | Năm thứ 2 | |
Học phí | 550,000 | 550,000 |
Phí cơ sở | 100,000 | 100,000 |
Phí hoạt động ngoại khóa, bảo hiểm, tài liệu,… | 100,000 | —— |
Tổng cộng | 750,000 ~ 155 triệu VNĐ |
650,000 ~ 135 triệu VNĐ |
*Chi phí VNĐ thực tế còn phụ thuộc vào tỷ giá JPY tại thời điểm hiện hành.
Học Bổng
Học viện Bách khoa Nhật Bản – JEC dành những suất học bổng hấp dẫn cho những sinh viên có thành tích học tập tốt như:
- Học bổng khuyến học của Bộ Giáo dục: có giá trị 48.000 Yên/tháng – Thời gian hỗ trợ 1 năm.
- Học bổng tỉnh Hyogo: có giá trị 30.000 Yên/tháng – Thời gian hỗ trợ từ 1 đến 2 năm.
- Học bổng Rokko: có giá trị 50.000 Yên/tháng – Thời gian hỗ trợ 1 năm.
- Hoc bổng 48.000 yên/ tháng. Hỗ trợ trong vòng 1 năm
Ký túc xá
- Để các em đi học bằng xe đạp trong thời gian từ 5-15 phút, trường sẽ thuê những căn hộ dân cư ở gần trường. Việc đến trường, về ký túc xá, đi làm thêm đều bằng xe đạp nên chi phí đi lại không tốn kém.
- Nơi ở được trang bị đầy đủ bàn ghế, chăn, giường, toilet riêng, máy điều hòa, máy giặt, tủ lạnh mini, nồi cơm điện, bếp,…
STT | NỘI DUNG ĐÓNG | LẦN ĐÓNG | ĐƠN GIÁ JPY | NGƯỜI/PHÒNG |
1 | Tiền đảm bảo | 1 lần duy nhất | – | 1 người |
2 | Phí vào ktx | 1 lần duy nhất | 30,000 | |
3 | Phí chăn nệm | 1 lần duy nhất | – | |
4 | Thuê kí túc xá | 1 lần/6 tháng | 120,000 | |
Phí ký túc xá đóng lần đầu | 6 tháng | 150,000 |
Việc làm thêm
Học sinh để trang trải sinh hoạt phí có thể đi làm thêm. Sau khi các bạn được cấp “Giấy phép làm thêm” sẽ được làm 1 tuần 28 tiếng. Trường sẽ giới thiệu việc làm phù hợp với năng lực tiếng Nhật của các bạn.
Trường ở khu vực trung tâm thành phố nên cơ hội tìm được việc làm thêm dễ dàng hơn và thu nhập cao hơn so với nơi khác. Đây là nơi sống có đa văn hóa vì vậy ngoài học tập về văn hóa Nhật Bản bạn còn cơ hội tiếp xúc với các nên văn hóa khác trên thế giới.
>>Tìm hiểu ngay: Chương trình du học Nhật Bản nghề (senmon) tại Shinro
Liên hệ ngay với Shinro để được tư vấn định hướng chọn trường và ngành nghề Du học Nhật Bản cùng cơ hội nhận được nhiều học bổng ưu đãi trong hôm nay!