Du học nghề Nhật Bản giúp những du học sinh tốt nghiệp trường tiếng có cơ hội học thẳng lên chương trình dạy nghề mà không cần phải thi cử. Bên cạnh đó, học sinh được miễn giảm học phí giúp tiết kiệm hơn 20 triệu đồng. Việc học tiếng và nghề cùng 1 trường giúp sinh viên không cần chuyển nhà ở, chuyển việc làm thêm… Với rất nhiều lợi ích như trên, vậy tổng chi phí du học chương trình này là bao nhiêu? Hãy tham khảo ngay bài viết sau đây.
Chi phí du học nghề Nhật Bản gồm những khoản nào?
Để hoàn thành được lộ trình du học thành công chương trình nghề (Senmon) Nhật Bản. Học viên sẽ trải qua những giai đoạn sau đây tương ứng với các khoản chi phải đóng như:
- Chi phí học tiếng Nhật
- Chi phí làm hồ sơ
- Vé máy bay
- Học phí trường tiếng Nhật và chuyên ngành
- Chi phí ở Ký túc xá
- Chi phí sinh hoạt hàng tháng
Để hiểu rõ các khoản chi và thu nhâp làm thêm tại Nhật, mời các học viên xem tiếp nội dung tiếp theo.
Tổng chi phí du học nghề Nhật Bản là bao nhiêu?
Chi phí học và thi tiếng Nhật
Đối với những học viên chưa có tiếng Nhật, Shinro sẽ đào tạo học viên theo trình độ tối thiểu N5(đủ điều kiện du học) hoặc N4 như mong muốn của học viên trước khi sang Nhật. Học viên tại Shinro có thể tùy chọn hình thức học Online hoặc offline với các khóa học ưu đãi sau:
STT | NỘI DUNG | ƯU ĐÃI | TỔNG VND |
Chi phí học tiếng Nhật online | 10.600.000 | ||
1 | Khóa học tiếng Nhật N5 |
Giảm 20% học phí |
4.480.000 |
2 | Khóa học tiếng Nhật N4 | 4.720.000 | |
3 | Lệ phí thi N5 & N4 Nattest | 1.400.000 | |
4 | Khóa học kỹ năng hòa nhập cuộc sống Nhật Bản | Miễn phí | |
Chi phí học tiếng Nhật offline | 14.920.000 | ||
1 | Khóa học tiếng Nhật N5 |
Giảm 20% học phí |
6.360.000 |
2 | Khóa học tiếng Nhật N4 | 7.160.000 | |
3 | Lệ phí thi N5 & N4 Nattest | 1.400.000 | |
4 | Khóa học kỹ năng hòa nhập cuộc sống Nhật Bản | Miễn phí |
Chi phí tuyển sinh, làm hồ sơ và vé máy bay
Chương trình du học nghề Nhật Bản là một trong những phương thức du học ưa thích và được nhiều học viên tại Shinro lựa chọn vì Chi phí du học rất thấp.
STT | NỘI DUNG | HÌNH THỨC | TỔNG VND |
Tổng chi phí | 32,000,000 | ||
1 | Phí tuyển sinh | 4,000,000 | |
2 | Dịch vụ hồ sơ: phỏng vấn, dịch thuật, công chứng, chứng thực bằng cấp, chứng minh tài chính người bảo lãnh, COE, Visa | Thanh toán sau khi ký hợp đồng | 22,000,000 |
3 | Vé máy bay 1 chiều đi Nhật | Thanh toán sau khi có visa | 6,000,000 |
Học phí tại trường Nhật trong 6 tháng đầu (Giai đoạn học tiếng)
Học viên phải đóng trước học phí cho trường Nhật để được trường cấp COE và xin được Visa du học tại ĐSQ. Sau đây là mức chi phí 6 tháng đầu trung bình các học sinh phải đóng vào trường Nhật trước khi nhập học (Thông tin tham khảo từ Học viện Bách khoa Nhật Bản – JEC).
STT | NỘI DUNG | GIÁ JPY | GIÁ VND |
Chi phí trường JEC | 480,000 | 105,600,000 | |
1 | Phí tuyển sinh | 20,000 | 4,400,000 |
2 | Phí nhập học | 50,000 | 11.000,000 |
3 | Học phí 6 tháng | 300,000 | 66,000,000 |
4 | Các khoản phí khác | 110,000 | 24,200,000 |
>>Xem thêm: Các chương trình học bổng du học miễn 100% học phí ở Nhật Bản
- Học bổng báo Asahi
- Học bổng báo Yomiuri
- Học bổng điều dưỡng Trinity
- Học bổng điều dưỡng Anabuki
- Học bổng điều dưỡng Sasayama
Chi phí Ký túc xá 6 tháng đầu tại Nhật
Chi phí KTX sẽ phụ thuộc vào số lượng người trong phòng và trường Nhật bạn chọn. Tuy nhiên, Shinro sẽ chọn trường Senmon – Học Viện Bách Khoa Nhật Bản JEC để giúp các bạn tham khảo 1 mức phí trung bình mà các học sinh phải đóng như sau:
STT | NỘI DUNG | GIÁ JPY | GIÁ VND |
Chi phí ký túc xá JEC | 170,000 | 38,280,000 | |
1 | Phí đảm bảo | 24,000 | 5,280,000 |
2 | Phí vào ktx | 30,000 | 6,600,000 |
3 | Thuê kí túc xá 6 tháng | 116,000 | 26,400,000 |
>>>Xem thêm: Các chương trình học bổng du học miễn 100% ký túc xá ở Nhật Bản
Thu nhập làm thêm của du học sinh là bao nhiêu?
Thu nhập làm thêm của du học sinh sẽ phụ thuộc vào loại công việc, vị trí công việc và thành phố mà các bạn sinh sống. Du học sinh sang Nhật được phép làm 28h/tuần. Đến các ngày lễ và kỳ nghĩ dài hạn, học sinh được nghĩ học và có thể làm nhiều hơn 28h/tuần với thu nhập như sau:
STT | NỘI DUNG | GIÁ JPY | TỔNG VND |
Tổng chi phí | 312,768,720 | ||
1 | Tiền lương 1 giờ | 909 | |
2 | Lương 1 tuần (28 giờ) | 25,452 | |
3 | Lương tuần nghỉ lễ (40 giờ) | 36,360 | |
4 | Lương kỳ nghỉ dài 1 năm (9 tuần) | 327,240 | 71,992,800 |
5 | Lương 1 năm không tính kỳ nghỉ dài (43 tuần) | 1,094,436 | 240,775,920 |
Chi phí sinh hoạt trong 1 năm
Sau khi đã đóng tất cả các chi phí tại trường và an tâm trong việc học, các học sinh có thể đi làm thêm để trang trải các sinh hoạt phí hàng ngày. Dưới đây là mức tổng chi phí 1 năm dựa trên chia sẻ của một cựu du học sinh tại Shinro.
STT | NỘI DUNG | GIÁ JPY | TỔNG VND |
Tổng chi phí sinh hoạt 1 năm đầu | 888,000 | 196,680,000 | |
1 | Tiền ăn | 360,000 | 79,200,000 |
2 | Tiền điện thoại và các khoản khác | 360,000 | 79,200,000 |
3 | Thuê ký túc xá 6 tháng | 170,000 | 38,280,000 |
>>Xem thêm: Học bổng du học điều dưỡng Sasayama hỗ trợ sinh hoạt và ký túc xá 2 năm
Chi phí 2 năm học chuyên ngành
Sau khi tốt nghiệp trường tiếng, du học sinh được chuyển thẳng lên Senmon để học nghề mình yêu thích. Học phí các khóa ngành nghề sẽ phụ thuộc vào loại ngành và trường bạn chọn. Shinro hiện cung cấp hàng trăm ngành nghề và nhiều trường Senmon khắp nước Nhật để bạn lựa chọn. Trung bình mức học phí sẽ dao động từ: 680,000 – 775,000 yên/năm (150 – 170 triệu/năm).
>>Xem thêm: Du học Nhật Bản ngành Nhà hàng – Khách sạn
Lưu ý: Tất cả các chi phí tiền VNĐ thực tế còn tùy thuộc vào tỷ giá JPY tại thời điểm hiện hành.
Trên đây là toàn bộ chi phí du học nghề Nhật Bản. Shinro hy vọng những thông tin trên là nguồn tư liệu hữu ích để học viên có sự chuẩn bị tốt nhất cho sự nghiệp du học. Đồng thời, nếu ước mơ du học của bạn bị hạn chế bởi chi phí, Shinro sẵn sàng cung cấp dịch vụ vay du học và chứng minh tài chính cho học viên có nhu cầu.
>>>Tìm hiểu ngay: Chường trình du học nghề Nhật Bản và các ngành du học
Hiện tại, học viên có thể tham gia chương trình du học nghề tại Shinro với bất cứ ngành nghề nào mình yêu thích. Liên hệ ngay với Shinro để được tư vấn miễn phí và nhận học bổng ưu đãi trong hôm nay!